Dù là cây trồng ngắn ngày hay lâu năm, khi được phong tỏa mặt bằng vẫn được nhà nước đền bù một cách phù hợp với giá trị của cây trồng đó. Có nhiều bạn đang thắc mắc giá đền bù của cây trồng bao nhiêu, căn cứ vào đâu để xác định giá trị của cây trồng đó. Thấu hiểu vấn đề đó, bài viết sau đây xin chia sẻ bảng giá đền bù cây trồng phổ biến, hãy cùng theo dõi chúng tôi nhé!
Phân loại cây trồng
Để tính bảng giá cây trồng, bạn cần biết bao gồm những loại cây trồng nào, dưới đây là 4 loại cây trồng phổ biến hiện nay:
Cây ăn quả, công nghiệp lâu năm
Đây là những loại cây mà chúng ta thường gặp ở những vùng nông thôn, có những cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, cây trồng này chia thành 7 loại:
- Loại A: nhóm cây chưa có quả và có thể di chuyển được.
- Loại B: nhóm cây chưa có quả và không di chuyển được.
- Loại C: nhóm cây có quả được 3 năm.
- Loại D: nhóm cây có quả từ 4-6 năm
- Loại E: nhóm cây có quả từ 7 năm trở lên.
- Loại F: nhóm cây trồng tại thời điểm bồi thường, nhưng đã đến hạn thanh lý thì chỉ hỗ trợ phí chặt hạ theo đường kính cây.
Cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu
Đây là những loại cây thường có trong đất trồng, đất thổ cư của nhiều hộ gia đình. Những loại cây này vẫn được bồi thường với mức giá cụ thể.
Cây hàng năm
Đây là những cây trồng theo hàng năm, mỗi năm thu hoạch một lần. Nhóm cây trồng này sẽ được bồi thường theo mùa vụ, cụ thể hãy đọc nội dung bên dưới.
Cây lâu năm lấy gỗ
Nhóm cây trồng này được phổ biến ở những vùng đồi núi Tây Nguyên, được trồng để lấy gỗ trong thời gian 3 – 7 năm tùy theo từng loại cây.
Bảng giá đền bù cây trồng mới nhất
Dưới đây là nội dung giá đền bù cây trồng:
Cây ăn quả, cây công nghiệp, lâu năm
Quy định được tính dựa vào sản lượng, quy cách, chất lượng của cây trồng, đặc biệt là phân loại A, B, C, D, E, F đã nêu ở trên:
Cây vải ta
- Loại A: mới trồng 1-2 năm, có mật độ 250 cây/ha, giá đền bù 30.000đ/cây.
- Loại B: sắp ra quả, 250 cây/ha, giá đền bù 30.000đ/cây.
- Loại C: sản lượng hơn 40kg quả, tán cây từ 1 đến dưới 2m, đền bù 260.000/cây.
- Loại D: sản lượng lớn hơn 40kg quả, tán từ 2-3m, đền bù 400.000/cây.
- Loại E: sản lượng lớn hơn 60kg quả, tán hơn từ 3m trở lên, đền bù 650.000/cây.
Táo, mơ, mận, mận thép
- Loại A: mới trồng 1-2 năm, có mật độ 650 cây/ha, giá đền bù 15.000đ/cây.
- Loại B: sắp ra quả, 250 cây/ha, giá đền bù 65.000đ/cây.
- Loại C: sản lượng nhỏ hơn 30kg quả, tán từ 2 đến dưới 3m, đền bù 160.000/cây.
- Loại D: sản lượng lớn hơn 30kg quả, tán hơn từ 3m trở lên, đền bù 260.000/cây.
Lê, lựu, đào, na
- Loại A: mới trồng 1-2 năm, có mật độ 600-1000 cây/ha, giá đền bù 15.000đ/cây.
- Loại B: sắp ra quả, giá đền bù 130.000đ/cây.
- Loại C: sản lượng hơn nhỏ hơn 20kg quả, tán cây từ 2 đến dưới 3m, đền bù 260.000/cây.
- Loại D: Sản lượng lớn hơn 20kg quả, tán từ 3m trở lên, đền bù 400.000/cây.
Cây nhãn
- Loại A: Mới trồng 1-2 năm, có mật độ 200 cây/ha, giá đền bù 15.000đ/cây (trồng bằng hạt), giá đền bù 65.000đ/cây (chiết cành).
- Loại B: Sắp ra quả, giá đền bù 400.000đ/cây.
- Loại C: Sản lượng hơn 50kg quả, tán cây từ 1 đến dưới 2m, đền bù 1.300.000/cây.
- Loại D: Sản lượng lớn hơn 50kg quả, tán từ 2-3m, đền bù 1.500.000/cây.
- Loại E: Sản lượng lớn hơn 80kg quả, tán hơn từ 3m trở lên, đền bù 1.900.000/cây.
Cây cao su
Khác với cây ăn quả, cây cao su được tính theo từ 1-17 năm (giá dao động từ 150.000 – 270.000/cây, tùy vào mỗi thời điểm).
Cây trồng hằng năm
Dưới đây là bảng giá các cây trồng hằng năm phổ biến nhất:
Cây củ sắn
Được tính theo mật độ 10.000 cây/ha
- Loại A: Dưới 4 tháng, giá đền bù 2.000đ/cây.
- Loại B: Từ 4 – 9 tháng,, giá đền bù 5.000đ/cây.
- Loại C: Từ 9 tháng trở lên, giá đền bù 3.000đ/cây, hỗ trợ khai thác.
Mía
Được tính theo mật độ 25.000 -30.000 cây/ha và theo khóm.
- Loại A: Dưới 4 tháng, 3 cây/khóm, giá đền bù 5.000đ/cây.
- Loại B: Từ 4 đến 6 tháng, giá đền bù 12.000đ/cây.
- Loại C: Từ 7 – 9 tháng, giá đền bù 8.000đ/cây.
- Loại D: Trên 9 tháng, giá 4.000/cây, hỗ trợ khai thác.
Khoai, các loại củ, nghệ, gừng
- Loại A: Mới trồng dưới 3 tháng, 6.000đ/cây.
- Loại B: Đã có củ, từ 3 tháng trở lên, 4.000đ/cây.
Các loại rau, đậu cô ve
- Loại A: Rau thường, 10.000đ/cây.
- Loại B: Rau xanh, năng suất cao, 20.000đ/cây.
Lúa nước
- Loại A: Năng suất dưới 4 tấn, đền bù 4.000đ/cây.
- Loại B: Năng suất từ 4 tấn trở lên, đền bù 5.000đ/cây.
Cây lâu năm lấy gỗ
Tre, nứa
- Loại A: Cây non, đền bù 13.000đ/cây.
- Loại B: Cây già, đền bù 10.000đ/cây, hỗ trợ chặt hạ.
Bạch đàn, keo, mỡ, xoan, bồ đề
- Loại A: mới trồng 1-2 năm, 10.000đ/cây.
- Loại B: từ 2-3 năm, 13.000đ/cây.
- Loại C: từ 4-6 năm, 20.000đ/cây.
- Loại D: từ 6 năm trở đi, 7.000đ/cây.
Cây hoa, cây cảnh
Đây là loại cây dễ cập nhật bảng giá, bởi giá trị sử dụng của nó, một phần phụ thuộc vào thỏa thuận giữa chủ cây trồng và nhà nước. Tuy nhiên, cần dựa vào các cơ sở như sau:
- Cây hoa thân gỗ trồng trên đất: Mới trồng giá 20.000đ/cây, gốc nhỏ hơn 20cm giá 50.000đ/cây, gốc lớn hơn 20cm giá 65.000đ/cây.
- Cây trồng theo khóm bụi, theo vườn, cây thân leo: mới trồng giá 10.000đ/cây, khóm 3-5 cây, giá 40.000đ/cây, khóm từ 5 cây trở đi giá 50.000đ/cây.
- Cây hoa trồng trong chậu: Đường kính chậu nhỏ hơn 0.5m giá 10.000đ/cây, ĐK từ 0.5m – 1m giá 20.000đ/cây, ĐK từ 1m trở lên giá 30.000đ.
Lời kết
Trên đây là bảng giá đền bù cây trồng phổ biến hiện nay. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích giúp bạn hiểu hơn về bảng giá đền bù cây trồng khi có trường hợp phong tỏa đền bù cây trồng của bạn.